Kiến thức đầu tiên mà bất cứ đứa trẻ nào cũng cần biết chính là bảng chữ cái tiếng Việt. Tuy nhiên, qua nhiều lần cải cách, các bố mẹ lo lắng không biết cách đọc nào mới chuẩn theo quy định Bộ Giáo Dục. Hôm nay, cùng xem ngay bài viết bên dưới để biết được cách đọc bảng chữ cái tiếng việt theo chuẩn mới nhất nhé!
Bảng chữ cái tiếng Việt bao nhiêu chữ?
Mặc dù nhiều bậc phụ huynh lo lắng về cách đọc bảng chữ cái tiếng Việt nhưng thực tế, không có sự khác nhau quá nhiều về cách đọc. Những lần cải cách hoặc thay đổi chỉ tập trung vào phần nội dung hoặc phương pháp giảng dạy để phù hợp hơn với điều kiện học tập hiện tại.
Xem thêm: BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG VIỆT BAO NHIÊU CHỮ? Nguyên âm? Phụ âm?

Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Việt
Có 12 nguyên âm đơn nếu phân loại về mặt chữ viết. Còn nếu chia về mặt ngữ âm thì bảng chữ cái tiếng Việt có 11 nguyên âm đơn. Khi các nguyên âm đơn ghép với nhau, ta sẽ có được 32 nguyên âm đôi (trùng nhị âm) và 13 nguyên âm ba (trùng tam âm).
Về cách đọc các nguyên âm, bạn cần chú ý những điểm sau để phát âm chuẩn:
- Cách đọc của nguyên âm a và ă khá tương tự nhau, vì có vị trí đặt của lưỡi giống nhau. Bạn có thể phân biệt 2 nguyên âm này qua độ mở của miệng và khẩu hình phát âm.
- Tương tự, nguyên âm ơ và â cũng khá giống nhau về cách đọc nhưng âm ơ thì thường ngân dài hơn so với âm â.
- Người nước ngoài sẽ hơi khó để đọc các nguyên âm có dâu như ư, ơ, ô, â, ă vì những từ này không có trong các bảng chữ cái phổ biến trên thế giới.
- Đặc biệt, trong tiếng Việt, nguyên âm đơn không xuất hiện lặp lại ở cùng một vị trí gần nhau. Phần lớn các từ như quần soóc, cái xoong, kính coong,… đều được vay mượn từ nước ngoài.
- Trong tiếng Việt, âm ă và âm â không bao giờ đứng một mình.
- Để đọc đúng được các từ, vị trí đặt lưỡi và độ mở của miệng rất quan trọng để đảm bảo phát ẩm chuẩn. Vì vậy, trong quá trình học, phụ huynh cần miêu tả kỹ để các bé dễ dàng hiểu và bắt chước nhé!.

Phụ âm ghép trong bảng chữ cái tiếng Việt
Trong bảng chữ cái tiếng Việt, phần lớn phụ âm chỉ có 1 âm tiết duy nhất như b, t, v, s, x, r… Bên cạnh đó, những âm tiết này khi kết hợp với nhau để tạo những phụ âm ghép có nghĩa sẽ bao gồm 11 phụ âm ghép.

Phụ âm là thành phần quan trọng để tạo nên nhiều từ có nghĩa. Sau đây là một số quy tắc ghép phụ âm phổ biến:
- /k/ sẽ được ghi và đọc là:
- K khi đứng trước i/y, iê, ê, e như ki/ky, kiến, kệ, ke …
- Q khi đứng trước bán nguyên âm u như quả, qua, que, quẻ,..
- C khi kết hợp với các nguyên âm còn lại như cá, cơm, cốc,,..
- /g/ được ghi và đọc là:
- Gh khi kết hợp với các nguyên âm i, iê, ê, e như ghì, ghế,…
- G khi kết hợp với các nguyên âm còn lại như gỗ, gà,..
- /ng/ được ghi và đọc là:
- Ngh khi kết hợp với các nguyên âm i, iê, ê, e như nghỉ, nghệ, nghe,..
- Ng khi kết hợp với các nguyên âm còn lại như ngư, ngã,..
Dấu thanh trong bảng chữ cái tiếng Việt
Hiện nay, bảng chữ cái tiếng Việt có 5 dấu thanh cơ bản, bao gồm dấu sắc (´), dấu huyền (`), dấu hỏi (ˀ), dấu ngã (~) và dấu nặng (.). Sau đây là một số quy tắc đặt dấu thanh trong tiếng Việt mà bạn cần lưu ý:
- Dấu câu sẽ được đặt bên trên nguyên âm duy nhất trong từ như ngủ, ngày, ngu,…
- Còn nếu từ có kết cấu gồm nguyên âm đôi thì sẽ đặt dấu thanh bên trên nguyên âm đầu tiên như cửa, lẩu,…. Tuy nhiên, với những trường hợp phụ âm đôi kết hợp với nguyên âm a quả, già” thì dấu thanh sẽ được đặt trên nguyên âm a.
- Nếu từ có cấu tạo từ nguyên âm 3 hoặc nguyên âm đôi cộng với 1 phụ âm thì dấu thanh sẽ đặt trên nguyên âm thứ 2 như khuỷu,…
- Dấu thanh sẽ được ưu tiên đặt trên nguyên âm ê và ơ như thuở, thuế,..

Bảng tổng hợp tên và cách phát âm chữ cái Tiếng Việt
Để các phụ huynh dễ dàng tìm kiếm cách đọc chính xác, bài viết đã tổng hợp tên và cách phát âm chữ cái tiếng Việt dưới bảng bên dưới, cùng khám phá nhé!
STT | Chữ in thường | Chữ in hoa | Tên chữ | Phát âm |
1 | a | A | a | a |
2 | ă | Ă | á | á |
3 | â | ớ | ớ | |
4 | b | B | bê | bờ |
5 | c | C | xê | cờ |
6 | d | D | dê | dờ |
7 | đ | Đ | đê | đờ |
8 | e | E | e | e |
9 | ê | Ê | ê | ê |
10 | g | G | giê | gờ |
11 | h | H | hát | hờ |
12 | i | I | i | i |
13 | k | K | ca | ca |
14 | l | L | e – lờ | lờ |
15 | m | M | em mờ/ e – mờ | mờ |
16 | n | N | em nờ/ e – nờ | nờ |
17 | o | O | o | o |
18 | ô | Ô | ô | ô |
19 | ơ | Ơ | Ơ | ơ |
20 | p | P | pê | pờ |
21 | q | Q | cu/quy | quờ |
22 | r | R | e-rờ | rờ |
23 | s | S | ét-xì | sờ |
24 | t | T | Tê | tờ |
25 | u | U | u | u |
26 | ư | Ư | ư | ư |
27 | v | V | vê | vờ |
28 | x | X | ích xì | xờ |
29 | y | Y | i dài | i |
Xem thêm:
Trên đây là cách đọc bảng chữ cái tiếng Việt theo chuẩn mới nhất mà các bạn đang bắt đầu học nên tham khảo. Hy vọng với những thông tin vô cùng chi tiết, trực quan và sinh động bên trên sẽ giúp các bạn có một khởi đầu hoàn hảo để bắt đầu học tiếng Việt một cách nhanh nhất nhé!