Bảng mã ASCII là gì? Tổng hợp mã ASCII đầy đủ, chi tiết

Trong lập trình, bảng mã ASCII là điều không quá xa lạ với các lập trình viên bởi chúng là hệ thống ngôn ngữ giúp con người chúng ta trao đổi thông tin với máy tính. Tuy vậy, đối với những người bắt đầu học lập trình, ASCII còn là một kiến thức mới mẻ. Vậy nếu bạn đang còn thắc mắc về ASCII và các ký tự trong bảng mã ASCII thì hãy theo dõi bài viết của Văn Hoá Đời Sống cùng chuyên mục Học Tập Và Đời Sống dưới đây nhé!

Bảng mã ASCII là gì?

ASCII (American Standard Code for Information Interchange – Chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ), là hệ thống ngôn ngữ gồm bộ ký tự và bộ mã ký tự được hình thành dựa trên chữ bảng chữ cái Latinh.

ASCII thường được dùng để hiển thị văn bản trong máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin khác, là phương tiện để trao đổi và giao tiếp thông tin giữa con người và máy tính.

ASCII - American Standard Code for Information Interchange
ASCII – American Standard Code for Information Interchange

Bảng mã ASCII hiện nay có tổng cộng 256 ký tự gồm 128 ký tự của bảng mã ASCII chuẩn và 128 ký tự của bảng mã ASCII mở rộng.

Trước đây, bảng mã ASCII chuẩn chỉ có 128 ký tự (hệ thập phân từ 0 đến 127) được biểu diễn ở dạng nhị phân với 7 ký tự (7 bits).

Bảng mã ASCII hiện nay có tổng cộng 256 ký tự
Bảng mã ASCII hiện nay có tổng cộng 256 ký tự

Về sau, khi công nghệ thông tin phát triển, máy tính dần trở nên phổ biến hơn trên thế giới. Cùng với đó là sự phát triển của ngôn ngữ làm xuất hiện thêm nhiều ký tự dẫn đến việc ra đời bảng mã ASCII mở rộng nhằm đáp ứng sự đa dạng trong ngôn ngữ.

Bảng mã ASCII mở rộng gồm 128 ký tự (hệ thập phân từ 128 đến 255) được biểu diễn ở dạng nhị phân với 8 ký tự (8 bits).

Bảng mã ASCII chuẩn có 128 ký tự
Bảng mã ASCII chuẩn có 128 ký tự

Tổng hợp bảng mã ASCII 256 ký tự

Lưu ý:

  • Bạn không thể in ra màn hình các ký tự từ 0 đến 32 theo hệ thập phân, những ký tự đó chỉ in trong môi trường DOS, còn một vài ký tự đặc biệt sẽ được thực hiện theo lệnh của bạn. Chẳng hạn như: ký tự 7 – BEL nghĩa là tiếng kêu (bạn sẽ nghe thấy tiếng bip), ký tự 10 – LF nghĩa là xuống dòng, ký tự 32 là dấu cách (khoảng trống)…
  • Bảng mã ASCII mở rộng từ lúc được công bố đã sinh ra thêm nhiều biến thể khác nhau. Tuy nhiên, vì Internet sử dụng chuẩn ký tự là ISO 8859-1 và hệ điều hành được dùng phổ biến nhất hiện nay là Windows cũng sử dụng chuẩn tương tự nên bảng mã ASCII mở rộng theo chuẩn ISO-8859-1 được xác định là bảng chuẩn.

Bảng ký tự điều khiển ASCII

Hệ thập phân (DEC)Hệ nhị phân (BIN)Hệ thập lục phân (HEX)HTMLTên/ Ý nghĩa
000000000�Ký tự rỗng
100000011Bắt đầu Header
200000102Bắt đầu văn bản
300000113Kết thúc văn bản
400001004Kết thúc truyền
500001015Truy vấn
600001106Sự công nhận
700001117Tiếng kêu
800010008Xoá ngược
900010019	Thẻ ngang
1000010100A
Dòng mới
1100010110BThẻ dọc
1200011000CCấp giấy
1300011010D
Chuyển dòng/ Xuống dòng
1400011100ENgoài mã
1500011110FMã hóa/Trong mã
16001000010Thoát liên kết dữ liệu
17001000111Điều khiển thiết bị 1
18001001012Điều khiển thiết bị 2
19001001113Điều khiển thiết bị 3
20001010014Điều khiển thiết bị 4
21001010115Thông báo có lỗi bên gửi
22001011016Thông báo đã đồng bộ
23001011117Kết thúc truyền tin
24001100018Hủy
25001100119End of Medium
2600110101AThay thế
2700110111BThoát
2800111001CPhân tách tập tin
2900111011DPhân tách nhóm
3000111101EPhân tách bản ghi
3100111111FPhân tách đơn vị
12711111117FXóa

Bảng ký tự ASCII in được

Hệ thập phân (DEC)Hệ nhị phân (BIN)Hệ thập lục phân (HEX)HTMLĐồ họa

(Hiển thị ra được)

32010000020 Khoảng trống (Space)
33010000121!!
34010001022"
35010001123##
36010010024$$
37010010125%%
38010011026&&
39010011127'
40010100028((
41010100129))
4201010102A**
4301010112B++
4401011002C,,
4501011012D-
4601011102E..
4701011112F//
4801100003000
4901100013111
5001100103222
5101100113333
5201101003444
5301101013555
5401101103666
5501101113777
5601110003888
5701110013999
5801110103A::
5901110113B&#59;;
6001111003C&#60;<
6101111013D&#61;=
6201111103E&#62;>
6301111113F&#63;?
64100000040&#64;@
65100000141&#65;A
66100001042&#66;B
67100001143&#67;C
68100010044&#68;D
69100010145&#69;E
70100011046&#70;F
71100011147&#71;G
72100100048&#72;H
73100100149&#73;I
7410010104A&#74;J
7510010114B&#75;K
7610011004C&#76;L
7710011014D&#77;M
7810011104E&#78;N
7910011114F&#79;O
80101000050&#80;P
81101000151&#81;Q
82101001052&#82;R
83101001153&#83;S
84101010054&#84;T
85101010155&#85;U
86101011056&#86;V
87101011157&#87;W
88101100058&#88;X
89101100159&#89;Y
9010110105A&#90;Z
9110110115B&#91;[
9210111005C&#92;
9310111015D&#93;]
9410111105E&#94;^
9510111115F&#95;_
96110000060&#96;`
97110000161&#97;a
98110001062&#98;b
99110001163&#99;c
100110010064&#100;d
101110010165&#101;e
102110011066&#102;f
103110011167&#103;g
104110100068&#104;h
105110100169&#105;i
10611010106A&#106;j
10711010116B&#107;k
10811011006C&#108;l
10911011016D&#109;m
11011011106E&#110;n
11111011116F&#111;o
112111000070&#112;p
113111000171&#113;q
114111001072&#114;r
115111001173&#115;s
116111010074&#116;t
117111010175&#117;u
118111011076&#118;v
119111011177&#119;w
120111100078&#120;x
121111100179&#121;y
12211110107A&#122;z
12311110117B&#123;{
12411111007C&#124;|
12511111017D&#125;}
12611111107E&#126;~

Bảng mã ASCII mở rộng

Hệ thập phân (DEC)Hệ nhị phân (BIN)Hệ thập lục phân (HEX)HTMLKý tự
128100000000x80&#128;
129100000010x81&#129;
130100000100x82&#130;
131100000110x83&#131;ƒ
132100001000x84&#132;
133100001010x85&#133;
134100001100x86&#134;
135100001110x87&#135;
136100010000x88&#136;ˆ
137100010010x89&#137;
138100010100x8A&#138;Š
139100010110x8B&#139;
140100011000x8C&#140;Œ
141100011010x8D&#141;
142100011100x8E&#142;Ä
143100011110x8F&#143;
144100100000x90&#144;
145100100010x91&#145;
146100100100x92&#146;
147100100110x93&#147;
148100101000x94&#148;
149100101010x95&#149;
150100101100x96&#150;
151100101110x97&#151;
152100110000x98&#152;˜
153100110010x99&#153;
154100110100x9A&#154;š
155100110110x9B&#155;
156100111000x9C&#156;œ
157100111010x9D&#157;
158100111100x9E&#158;ž
159100111110x9F&#159;Ÿ
160101000000xA0&#160;
161101000010xA1&#161;¡
162101000100xA2&#162;¢
163101000110xA3&#163;£
164101001000xA4&#164;¤
165101001010xA5&#165;¥
166101001100xA6&#166;¦
167101001110xA7&#167;§
168101010000xA8&#168;¨
169101010010xA9&#169;©
170101010100xAA&#170;ª
171101010110xAB&#171;«
172101011000xAC&#172;¬
173101011010xAD&#173;
174101011100xAE&#174;®
175101011110xAF&#175;¯
176101100000xB0&#176;°
177101100010xB1&#177;±
178101100100xB2&#178;²
179101100110xB3&#179;³
180101101000xB4&#180;´
181101101010xB5&#181;µ
182101101100xB6&#182;
183101101110xB7&#183;·
184101110000xB8&#184;¸
185101110010xB9&#185;¹
186101110100xBA&#186;º
187101110110xBB&#187;»
188101111000xBC&#188;¼
189101111010xBD&#189;½
190101111100xBE&#190;¾
191101111110xBF&#191;¿
192110000000xC0&#192;À
193110000010xC1&#193;Á
194110000100xC2&#194;Â
195110000110xC3&#195;Ã
196110001000xC4&#196;Ä
197110001010xC5&#197;Å
198110001100xC6&#198;Æ
199110001110xC7&#199;Ç
200110010000xC8&#200;È
201110010010xC9&#201;É
202110010100xCA&#202;Ê
203110010110xCB&#203;Ë
204110011000xCC&#204;Ì
205110011010xCD&#205;Í
206110011100xCE&#206;Î
207110011110xCF&#207;Ï
208110100000xD0&#208;Ð
209110100010xD1&#209;Ñ
210110100100xD2&#210;Ò
211110100110xD3&#211;Ó
212110101000xD4&#212;Ô
213110101010xD5&#213;Õ
214110101100xD6&#214;Ö
215110101110xD7&#215;×
216110110000xD8&#216;Ø
217110110010xD9&#217;Ù
218110110100xDA&#218;Ú
219110110110xDB&#219;Û
220110111000xDC&#220;Ü
221110111010xDD&#221;Ý
222110111100xDE&#222;Þ
223110111110xDF&#223;ß
224111000000xE0&#224;à
225111000010xE1&#225;á
226111000100xE2&#226;â
227111000110xE3&#227;ã
228111001000xE4&#228;ä
229111001010xE5&#229;å
230111001100xE6&#230;æ
231111001110xE7&#231;ç
232111010000xE8&#232;è
233111010010xE9&#233;é
234111010100xEA&#234;ê
235111010110xEB&#235;ë
236111011000xEC&#236;ì
237111011010xED&#237;í
238111011100xEE&#238;î
239111011110xEF&#239;ï
240111100000xF0&#240;ð
241111100010xF1&#241;ñ
242111100100xF2&#242;ò
243111100110xF3&#243;ó
244111101000xF4&#244;ô
245111101010xF5&#245;õ
246111101100xF6&#246;ö
247111101110xF7&#247;÷
248111110000xF8&#248;ø
249111110010xF9&#249;ù
250111110100xFA&#250;ú
251111110110xFB&#251;û
252111111000xFC&#252;ü
253111111010xFD&#253;ý
254111111100xFE&#254;þ
255111111110xFF&#255;ÿ

 

Xem thêm:

Bài viết trên của Văn Hoá Đời Sống đã giới thiệu đến bạn về ASCII và tổng hợp các ký tự trong bảng mã ASCII. Hãy chia sẻ bài viết đến bạn bè và để lại bình luận bên dưới để được giải đáp nếu có bất kỳ thắc mắc nào nhé. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.

Nguồn: ASCII – Wikipedia

0/5 (0 Reviews)

Xem nhiều

Trần Đặng Thùy Trang
Trần Đặng Thùy Trang
Mình là Thùy Trang, một người yêu thích SEO và content, luôn tràn đầy năng lượng cùng đam mê với việc sáng tạo nội dung. Với kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực này, mình luôn cố gắng tối ưu hóa nội dung để giúp bạn dễ dàng tìm thấy những thông tin mình cần trên VANHOADOISONG.

Để lại bình luân

Nhập bình luận tại đây
Để lại tên bạn ở đây