Hệ nhị phân 0, 1 chính là những viên gạch đầu tiên tạo nên nền khoa học hiện đại, phát triển mạnh mẽ. Vậy 1 byte bằng bao nhiêu bit hay máy tính dùng dãy bit làm gì? Hãy cùng VANHOADOISONG tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Byte là gì?
- Tên đơn vị: Byte
- Ký hiệu: B
Byte là một đơn vị dùng để lưu trữ các dữ liệu trong máy tính. Chúng được sử dụng để mô tả một dãy bit cố định. Đối với các máy tính cũ trong lịch sử, 1 byte mô tả cho 6, 7 hoặc thậm chí là 9 bit. Điển hình như cấu trúc 36 bit của bộ máy PDP-10, hay đơn vị slab của bộ máy NCR-315.
Tuy nhiên hiện nay, 1 byte tương đương với 8 bit, có thể biểu thị được 256 giá trị khác nhau. Điều này, cho phép lưu trữ các số nguyên không dấu nằm trong khoảng từ 0 đến 255 hay một số có dấu từ khoảng -128 đến 127.
Ngoài ra, theo quy ước 1 byte chỉ có thể biểu diễn một ký tự, cũng như 10 byte có thể xấp xỉ với một từ, và 100 byte thì có thể tương đương với một câu với độ dài trung bình.
Đối với ngôn ngữ lập trình C, Byte được định nghĩa là một đơn vị có thể chứa bất cứ một ký tự nào trong môi trường hoạt động. Điều này có trong khoản 3.5 của tiêu chuẩn C.

Bit là gì?
Tương tự như Byte, bit là đơn vị nhỏ nhất để biểu thị thông tin của máy tính. Nó được ký hiệu bằng chữ b, viết tắt cụm từ Binary digit. Trong hệ nhị phân, một bit sẽ có giá trị tương đương số 0 hoặc 1. Đồng nghĩ, nó chỉ nhận diện đúng hoặc sai, có hoặc không. Trong ngành công nghệ thông tin, hệ số nhị phân đã trở thành một phần cơ bản. Nó vẫn đang được sử dụng ở ngôn ngữ giao tiếp cấp thấp.

Cách phân biệt byte và bit
Nếu xét tổng quát, byte được dùng để đo lường dung lượng của thiết bị lưu trữ. Trong khi đó, bit biểu thị mô tả tốc truyền tải dữ liệu trong mạng truyền thống và thiết bị điện tử khác. Bên cạnh đó, nó giúp chỉ ra sức mạnh của CPU hay một số tính năng khác.
Các byte sẽ được ký hiệu bằng B, về phía bite thể hiện qua chữ b, 1 byte được cấu tạo bởi 8 bit nối với nhau. Nếu muốn chuyển đổi từ bit sang byte, bạn chỉ cần chia giá trị này cho 8. Chẳng hạn 1GB (gigabit) = 0,125 GB (gigabyte) = 125MB.

Các tiền tố được sử dụng nối biểu thị đơn vị lớn hơn byte và bit, bao gồm: kilo, mega (M), peta (P), exa (E), giga (G), tera (T), zetta (Z) và Yotta (Y). Đối với kilo, sử dụng K cho số nhị phân hoặc k cho số thập phân.
Ngoài ra, bạn cần phân biệt giữa hai mô-đun khi chuyển đổi nhị phân và thập phân. Để tránh nhầm lẫn, một số cơ quan tiêu chuẩn hoá như ISO (International Organization for Standardization), IEC hay JEDEC khi thực hiện các phép đo thường sử dụng các thuật ngữ khác nhau như kibibyte (KiB), gibibyte (GiB),…

1 byte bằng bao nhiêu bit, KB, GB, TB?
Hệ Byte
Đơn vị | Đổi 1 KB theo tiêu chuẩn SI | Đổi 1 KB theo số học nhị phân |
Byte (B) | 1 | 1 |
Kilobyte (KB) | 10-3 | 2-10 |
Megabyte (MB) | 10-6 | 2-20 |
Gigabyte (GB) | 10-9 | 2-30 |
Terabyte (TB) | 10-12 | 2-40 |
Petabyte (PB) | 10-15 | 2-50 |
Exabyte (EB) | 10-18 | 2-60 |

Hệ Bit
Đơn vị | Đổi 1 KB sang các đơn vị bit |
bit (B) | 8 |
Nibble (4bit) | 4 |
Kilobit (Kbit) | 8 x 2-10 |
Megabit (Mbit) | 8 x 2-20 |
Gigabit (Gbit) | 8 x 2-30 |
Terabit (Tbit) | 8 x 2-40 |
Petabit (Pbit) | 8 x 2-50 |
Exabit (Ebit) | 8 x 2-60 |

Cách đổi 1 byte bằng công cụ
Dùng Google
Bạn truy cập vào trang chủ Google và gõ vào ô tìm kiếm.
Ví dụ: bạn muốn đổi 1 byte sang KB thì gõ “1 byte to KB” và nhấn Enter.

Dùng công cụ Convert Word
- Bước 1: Truy cập vào trang Convert Word
- Bước 2: Nhập số lượng > Chọn đơn vị là Byte (B) > Chọn đơn vị muốn chuyển đổi.

Lưu ý: Bạn có thể lựa chọn làm tròn từ 1 – 10 chữ số thập phân để có được kết quả mong muốn nhé!
- Bước 3: Nhấn chọn dấu mũi tên để chuyển đổi.

Giải đáp các câu hỏi về 1 byte bằng bao nhiêu bit?
Khi nào dùng Byte, khi nào dùng Bit?
Cả 2 đơn vị Byte và Bit đều được sử dụng để lo thông tin lưu trữ nhỏ nhất trong hệ thống Sl. Thực tế, Bit dùng với với trò thể hiện tốc độ truyền tải dữ liệu hay khả năng tính toán của CPU, còn Byte biểu thị dung lượng của những thiết bị lưu trữ.
Một cách dễ hiểu hơn, mọi người thường dùng đơn vị bit hiển thị tốc độ của mạng internet. Còn đối với byte để chỉ dung lượng lưu trữ trên các tệp như Excel, Powerpoint, Word,…

Bit và byte có liên quan như thế nào?
Trong hệ thống đo lường chuẩn quốc tế, byte là đơn vị lớn hơn bit, do 8 bit cấu thành. Một byte thể hiện 256 giá trị khác nhau. Hơn nữa, chúng thường dùng để đo lường dữ liệu, thông tin hoặc tốc độ truyền tải dữ liệu mạng và trong máy tính.

Vì sao lại thay thế bit bằng byte để đo lường kích thước tệp và dữ liệu?
Do byte có giá trị nguyên và phù hợp hơn cho việc đại diện các thông tin hoặc ký tự trong máy tính nên thường sử dụng thay thế bit. Đặc biệt, khi biểu thị và quản lý dữ liệu nó cung cấp độ chính xác cao hơn.

Dãy bit là gì?
Mặc dù, máy tính có thể kiểm tra và xử lý dữ liệu ở cấp độ thấp nhất – bit. Thế nhưng đa phần các hệ thống đều lưu trữ, xử lý dữ liệu theo byte. Một byte bao gồm chuỗi 8 bit. Hơn nữa, lưu trữ máy tính hay tham chiếu bộ nhớ luôn ở dạng byte.

Máy tính sử dụng dãy bit để làm gì?
Chuỗi 0, 1 là tổ hợp tiêu chuẩn mà máy tính hoặc các thiết bị lập trình hiểu được. Hệ thống sẽ nhận tự động nhận dạng các ký tự. Vì thế, để máy tính đọc, xử lý thông tin, nó cần chuyển đổi thông tin thành chuỗi dạng nhị phân. Sau đó, mỗi dữ liệu bạn đọc và nhìn qua màn hình tương ứng với các chữ số 0 và 1 liên tiếp theo quy tắc riêng.

Xem thêm:
- 1 tạ bằng bao nhiêu kg, tấn, yến, gam? 1 tạ = kg
- 1 inch bằng bao nhiêu cm, mm, m, km, dm, nm, pixel? Quy đổi 1 inch = cm
- 1 hecta bằng bao nhiêu m2, km2, cm2, sào? Đổi 1 ha = mét vuông
Qua những thông tin trên, VANHOADOISONG đã trả lời câu hỏi 1 byte bằng bao nhiêu bit hay máy tính sử dụng dãy bit để làm gì. Bit được thể hiện dưới dạng nhị phân 0, 1 và 8 bit cấu thành 1 byte. Nếu có bất kỳ thắc mắc hãy bình luận bên dưới bài viết nhé!