Tempest là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc do công ty giải trí Yuehua quản lý. Thành viên của Tempest gồm có: Hanbin, Hyeongseop, Hyuk, LEW, Hwarang, Eunchan và Taerae. Hôm nay, hãy cùng VANHOADOISONG tìm hiểu chi tiết về Tempest trong bài viết dưới đây nhé!
Giới thiệu về nhóm nhạc Tempest
Thông tin cơ bản
- Tên nhóm: Tempest
- Tên nhóm tiếng Hàn: 템페스트
- Tên nhóm viết cách điệu: TEMPEST
- Tên nhóm viết tắt: TPST
- Công ty quản lý: Yuehua Entertainment
- Ngày ra mắt (debut): 02/03/2022
- Thành viên: Hanbin, Hyeongseop, Hyuk, Eunchan, Lew, Hwarang và Taerae
- Thành viên lớn tuổi nhất: Hanbin (1998)
- Thành viên nhỏ tuổi nhất: Taerae (2002)

Các tài khoản mạng xã hội
- Facebook: TEMPEST_official
- Twitter Official: TPST__official
- Twitter Members: TPST_twt
- Instagram: tpst__official
- Fan Cafe: TPST.OFFICIAL
- YouTube: TEMPEST
- Weibo: tempestofficial

Ý nghĩa tên gọi Tempest của nhóm
Tên “Tempest” của nhóm mang ý nghĩa là “cơn bão mạnh”, tượng trưng cho quyết tâm của nhóm là sẽ “đánh sập” ngành công nghiệp âm nhạc với màn trình diễn đầy năng lượng và sức mạnh.

Ý nghĩa tên fandom của Tempest
Vào ngày 2 tháng 3 năm 2022, nhóm quyết định đặt tên cho cộng đồng người hâm mộ của mình là iE (đọc là ai-i), biểu trưng cho “mắt bão”, mang ý nghĩa “bình yên” trong cơn bão, thể hiện sự an lành và sự ổn định.
Các thành viên luôn mong muốn ở bên iE vì đó là không gian an toàn và ấm cúng của họ, tương tự như việc tuyết rơi trong một cơn bão ấm áp, mang lại niềm hy vọng và hạnh phúc. iE cũng được hiểu như lời chúc bạn luôn được mỉm cười và trải nghiệm những điều tốt đẹp nhất.

Mô tả logo của Tempest
Dựa trên ý tưởng từ tên nhóm nhạc, bạn có thể thấy sự kết hợp giữa hình ảnh của một cơn gió mạnh và ánh sáng sấm sét xoay quanh. Điều này tạo nên một ấn tượng giống như mắt bão.

Hình ảnh lightstick Tempest
Thiết kế của lightstick đã lấy cảm hứng chính từ logo của nhóm. Được tạo dựa trên hình ảnh mắt bão, mang đến một phong cách và ý tưởng độc đáo cho sản phẩm.

Tiểu sử sự nghiệp của Tempest
Trước khi ra mắt
Nhóm nhạc Tempest được hình thành từ năm 2017 khi Lew và Hyeongseop tham gia chương trình Produce 101. Sau khi ra khỏi chương trình, họ cùng với Hwarang và Hanbin tiếp tục theo đuổi đam mê âm nhạc. Hanbin tham gia nhiều chương trình truyền hình và hoạt động nghệ thuật, trước khi gia nhập Tempest dưới sự quản lý của Yuehua Entertainment.
Vào cuối năm 2021, Tempest chính thức ra mắt và thu hút sự quan tâm đặc biệt từ cộng đồng thông qua các mạng xã hội và phương tiện truyền thông. Thông tin về các thành viên đã được tiết lộ thông qua loạt video “Tempest Debut Trailer” trên kênh YouTube của Stone Music Entertainment.

2022 – nay: Ra mắt với It’s Me, It’s We, Shining Up,On and On và 폭풍전야
Nhóm nhạc Tempest đã khởi đầu sự nghiệp từ năm 2022 với EP đầu tay là “It’s Me, It’s We”. Ban đầu được dự định ra mắt vào ngày 21 tháng 2 nhưng đã hoãn đến ngày 2 tháng 3 do tất cả các thành viên dương tính với COVID-19. Sau đó, vào ngày 10 tháng 8 cùng năm, Tempest cho ra mắt EP thứ hai mang tên “Shining Up”, đồng thời giới thiệu ca khúc chủ đề “Can’t Stop Shining”.
Nhóm tham gia Đại hội Thể thao Idol lần đầu vào tháng 9 năm 2022. Tiếp theo, vào ngày 7 tháng 11, Tempest thông báo ra mắt EP thứ ba mang tên “On and On”, được phát hành vào ngày 22 tháng 11.
Trong khi đó, vào ngày 7 tháng 12, nhóm đã tham gia sự kiện kỉ niệm 30 năm thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam – Hàn Quốc tại Gwangju. Vào ngày 29 tháng 3 năm 2023, Tempest đã công bố EP thứ tư mang tựa đề “폭풍전야” (tiếng Anh: “The Calm Before the Storm”), dự kiến phát hành vào ngày 17 tháng 4.

Profile các thành viên của Tempest
LEW
Hồ sơ cơ bản:
- Nghê danh: LEW (루)
- Tên thật: Lee Eui-woong (이의웅)
- Vị trí: Nhóm trưởng, Hát, Rap, Soạn nhạc
- Ngày sinh: 5/4/2001
- Chiều cao: 1m70
- Cân nặng: 55kg
- Nhóm máu: AB
- Quốc tịch: Hàn Quốc
Facts thú vị về LEW:
- Lew sinh ra ở Incheon, Hàn Quốc.
- Học tại Trường Trung học Nghệ thuật Hanlim.
- Sở thích bao gồm bóng rổ, bóng chày, bóng đá, cầu lông, vĩ cầm, và vẽ.
- Có khả năng sử dụng tiếng Anh.
- Tham gia chương trình Produce 101 mùa 2 và đạt hạng 23.
- Góp mặt trong chương trình Hello Counselor năm 2016.
- Ra mắt với Hyeongseop trong bộ đôi Hyeongseop x Euiwoong vào tháng 11 năm 2017; bộ đôi tan rã vào tháng 8 năm 2021.
- Xuất hiện làm khách mời trong chương trình Problematic Man năm 2019.
- Tham gia vai diễn Boni trong chương trình TV Tok! Tok! Boni Hani vào năm 2020.
- Bạn cùng lớp và chơi cùng với TXT Beomgyu.
- Từ khóa đại diện là PRESENT.

Hanbin
Hồ sơ cơ bản:
- Nghê danh: Hanbin (한빈)
- Tên thật: Ngô Ngọc Hưng
- Vị trí: Hát dẫn, Nhảy
- Ngày sinh: 19/7/1998
- Chiều cao: 1m76
- Nhóm máu: A
- Quốc tịch: Việt Nam
Facts thú vị về Hanbin:
- Hanbin sinh ra tại Yên Bái, Việt Nam.
- Nuôi hai chú mèo có tên là Bông và Bơm.
- Tự học nhảy từ khi 15 tuổi.
- Là người sáng lập và trưởng nhóm của nhóm nhảy CAC (2016 – 2019).
- Sử dụng tên Hưng Bin khi hoạt động với nhóm nhảy CAC.
- Tham gia chương trình I-LAND.
- Từ khóa đại diện là CHALLENGE.

Hyeongseop
Hồ sơ cơ bản:
- Nghê danh: Hyeongseop (형섭)
- Tên thật: Ahn Hyeong-seop (안형섭)
- Vị trí: Hát, Nhảy, MC
- Ngày sinh: 9/8/1999
- Chiều cao: 1m73
- Cân nặng: 58kg
- Nhóm máu: O
- Quốc tịch: Hàn Quốc
Facts thú vị về Hyeongseop:
- Hyeongseop sinh ra tại Incheon, Gyeonggi-do, Hàn Quốc.
- Cỡ giày của anh là 265mm.
- Sở thích của anh bao gồm lướt mạng và nghe nhạc.
- Là thí sinh của chương trình Produce 101 mùa 2 và đạt hạng 16 chung cuộc.
- Hyeongseop và LEW từng tạo thành bộ đôi Hyeongseop x Euiwoong vào tháng 11 năm 2017; nhóm tan rã vào tháng 8 năm 2021.
- Tham gia diễn xuất trong bộ web-drama Mischievous Detectives (Những thám tử nghịch ngợm) của Naver TV năm 2017.
- Đạt giải hóa trang giả tưởng đẹp nhất tại Bonihani Award.
- Đóng vai Boni trong chương trình TV Tok! Tok! Boni Hani từ 2018 – 2019.
- Thực tập cùng với TXT Yeonjun tại BigHit Entertainment.
- Từ khóa đại diện là PASSION.

Hyuk
Hồ sơ cơ bản:
- Nghê danh: Hyuk (혁)
- Tên thật: Koo Bon-hyuk (구본혁)
- Vị trí: Giọng ca chính
- Ngày sinh: 17/4/2000
- Chiều cao: 1m79
- Nhóm máu: A
- Quốc tịch: Hàn Quốc
Facts thú vị về Hyuk:
- Hyuk sinh ra ở Changwon, Kyungsangnam-do, Hàn Quốc.
- Bộ phim yêu thích của anh ấy là Lâu đài di chuyển của Howl.
- Anh ấy ngủ với đôi mắt mở một phần.
- Đội bóng yêu thích của anh ấy là Manchester United F.C.
- Hương vị Baskin Robbins yêu thích của anh ấy là bánh hạnh nhân.
- Anh ấy có một em gái.
- Hyuk đã vượt qua vòng tuyển chọn đầu của một số công ty giải trí như FNC, JYP, và Big Hit Entertainment, trước khi gia nhập công ty hiện tại – Yuehua Entertainment.
- Từ khóa đại diện là POSSIBILITY.

Eunchan
Hồ sơ cơ bản:
- Nghê danh: Eunchan (은찬)
- Tên thật: Choi Byeong-seop (최병섭)
- Vị trí: Hát
- Ngày sinh: 27/2/2001
- Chiều cao: 1m87
- Nhóm máu: B
- Quốc tịch: Hàn Quốc
Facts thú vị về Eunchan:
- Eunchan sinh ra tại Anyang, Gyeonggi-do, Hàn Quốc.
- Anh học tại Trường Trung học Nghệ thuật Hanlim, chuyên ngành người mẫu thời trang và tốt nghiệp vào năm 2020.
- Sở thích của anh bao gồm vẽ và chơi thể thao.
- Là người cao nhất nhóm.
- Eunchan có 1 người anh trai sinh năm 1999.
- Từ khóa đại diện của Eunchan là CLASSIC.

Hwarang
Hồ sơ cơ bản:
- Nghê danh: Hwarang (화랑)
- Tên thật: Song Jae-won (송재원)
- Vị trí: Rap chính, Nhảy chính, Soạn nhạc
- Ngày sinh: 23/4/2001
- Chiều cao: 1m79
- Cân nặng: 61kg
- Nhóm máu: A
- Quốc tịch: Hàn Quốc
Facts thú vị về Hwarang:
- Học tại Trường Phổ thông Chungdam.
- Có biệt danh như Cá nhỏ, Đầu nhỏ, Hươu.
- Các kỹ năng đặc biệt của Hwarang bao gồm nhảy (urban dance và idol dance), soạn nhạc và dựng vũ đạo.
- Sở thích của anh là viết, tập thể dục, xem phim và suy nghĩ.
- Điểm quyến rũ nổi bật của Hwarang là khuôn mặt, đặc biệt là đôi mắt và cái mũi, khiến anh trông giống một con hươu.
- Tham gia chương trình Under Nineteen và đạt xếp hạng 32.
- Trước đây, là thực tập sinh của DSP Media, cùng với các thành viên của MIRAE.
- Đã trải qua ít nhất 7 – 8 năm làm thực tập sinh, trong đó 6 năm thuộc DSP Media.
- Hwarang chọn J.Seph của K.A.R.D làm hình mẫu mà anh theo đuổi.
- Từ khóa đại diện của anh là FREEDOM.

Taerae
Hồ sơ cơ bản:
- Nghê danh: Taerae (김태래)
- Tên thật: Kim Tae-rae (김태래)
- Vị trí: Rap, Em út
- Ngày sinh: 9/5/2002
- Chiều cao: 178cm
- Nhóm máu: O
- Quốc tịch: Hàn Quốc
Facts thú vị về Taerae:
- Đã theo học tại Trường phổ thông Sehyeon.
- Taerae tham gia câu lạc bộ kịch của trường.
- Nổi tiếng với vẻ ngoài điển trai.
- Anh ấy không thích gojuchang.
- Tempest đối với anh ấy là “Điều mới của bản thân”.
- Từ khóa đại diện của Taerae là HAPPINESS.

Các đĩa nhạc của Tempest
Tên | Mô tả | Vị trí xếp hạng | Doanh số | |
KOR | JPN | |||
It’s Me, It’s We |
| 2 | KOR: 97.492 | |
Shining Up |
| 2 | KOR: 80.563 | |
On and On |
| 1 | KOR: 120.367 | |
The Calm Before the Storm (폭풍전야) |
| 4 | 19
| KOR: 116.348 JPN: 3.846
|
Into the TEMPEST (폭풍 속으로) |
|

Các bài hát nổi bật của Tempest
Bad News
- Ngày phát hành: 02/03/2022
- Trình bày: Tempest
Can’t Stop Shining
- Ngày phát hành: 29/08/2022
- Trình bày: Tempest
Taste the Feeling
- Ngày phát hành: 25/12/2022
- Trình bày: Tempest
Dragon (飛上)
- Ngày phát hành: 22/11/2022
- Trình bày: Tempest
Dangerous (난장)
- Ngày phát hành: 17/04/2023
- Trình bày: Tempest
Freak Show
- Ngày phát hành: 11/05/2023
- Trình bày: Tempest
Young & Wild
- Ngày phát hành: 24/10/2022
- Trình bày: Tempest
Các hoạt động khác
Chương trình truyền hình
Năm | Tên chương trình | Kênh | Tập | Thành viên | Vai trò | Chú thích |
2017 | Produce 101 (mùa 2) | Mnet | 1–11 | LEW, Hyeongseop | Thí sinh | Lew (Lee Euiwoong) xếp hạng 23 chung cuộc, Hyeongseop xếp hạng 16 chung cuộc. |
Mystery Rank Show 123 | MBC | 28 | LEW | Khách mời | ||
2018 | Leaving The Nest (mùa 3) | tvN | 5–6 | |||
Under Nineteen | MBC | 1–12 | Hwarang | Thí sinh | Hwarang (Song Jaewon) xếp hạng 32 chung cuộc. | |
2019 | Learn to Rap (mùa 2) | EBS | N/A | LEW | ||
2020 | I-Land | Mnet | 1–12 | Hanbin | Hanbin xếp hạng 10 chung cuộc | |
2022 | After School Club | Arirang | 514, 551 | Cả nhóm | Khách mời | Phát sóng: 15 tháng 3, 6 tháng 12 |
Music Universe K-909 | JBTC | 2 | Next Generation – 최초공개 | |||
South Korean Foreigners (대한외국인) | MBC Every 1 | 211 | Hyeongseop | Khách mời | ||
King of Mask Singer | MBC | 382 | Hanbin, Hyeongseop | Phát sóng ngày 4 tháng 12 (phần 1) và ngày 11 tháng 12 (phần 2) | ||
2023 | Immortal Songs 2 | KBS | Cả nhóm | |||
The Show | SBS | Hyeongseop | MC cố định | Bắt đầu từ 28 tháng 3, 2023 |

Chương trình phát thanh
Năm | Tháng | Tên chương trình | Kênh / Đài | Tập | Thành viên | Vai trò | Chú thích |
2022 | 3 | Idol Radio | MBC RADIO | 60 Mùa 2 | Cả nhóm | Khách mời | MC: Joohoney, Hyungwon (Monsta X) |
Midnight Idol Season 2 | Naver NOW. | 133 | MC: Kihyun, I.M (Monsta X) | ||||
펜타곤의 밤의 라디오 | EBS FM | MC: Shinwon (Pentagon) | |||||
STATION Z | KBS CoolFM | ||||||
Studio Moon Night Season 2 | Naver NOW. | 160 | MC: Moonbyul (Mamamoo) | ||||
Super K-Pop | Arirang | ||||||
Party room | VIBE | ||||||
8 | Free Hug | Naver NOW. | MC: Changmin | ||||
9 | Favorite Playlist | FLO Studio | 71 | ||||
Party Room | VIBE | ||||||
GOT7 Youngjae’s Close Friend | MBC FM4U | MC: Youngjae (Got7) | |||||
It’s Jaechan’s Dream | Naver NOW. | 33 | MC: Jaechan (DKZ) | ||||
Lee Gikwang’s Music Plaza Radio | KBS CoolFM | LEW, Hyeongseop, Hwarang | MC: Lee Gi-kwang | ||||
Idol Radio | MBC RADIO | 3 Mùa 3 | Cả nhóm | MC: Hongjoong, Yunho (Ateez) | |||
Kiss the Radio | KBS CoolFM | MC: Minhyuk (BtoB) | |||||
12 | Idol Radio | MBC RADIO | 26 Mùa 3 | MC: Lew (Tempest) | |||
2023 | 4 | Idol Radio | MBC RADIO | 64 mùa 3 | Cả Nhóm | Khách mời | MC: Hongjoong, Yunho (Ateez) |
4 | Wendy’s Young Street | SBS PowerFM | LEW, Hyeongseop, Hwarang | MC: Wendy (Red Velvet) |

Chương trình thực tế
Năm | Tên chương trình | Kênh | Tập | Thành viên | Vai trò | Chú thích |
2020 | BELIFT LAB – Training Camp | HYBE LABELS | 1 | Hanbin | Thí sinh | Cùng các thí sinh của I-Land |
2022 | TEMPESTart! | Tempest | 1-9 | Cả nhóm | Thành viên | |
7empestory | Intro- Outro | |||||
Temflix | 1-5.2 | Phát sóng lúc 16h thứ 6 hàng tuần, bắt đầu từ 29 tháng 4. | ||||
Weekly Idol | MBC | 590 | Khách mời | |||
2023 | E상한X들 (EXHOTSPOT) | THE K-POP | Hwarang | Thành viên | Phát sóng tập đầu vào 17h(KST) ngày 28/8 |

Một số chương trình khác
Năm | Tháng | Tên chương trình | Kênh/Ứng dụng | Tập | Thành viên | Vai trò | Chú thích |
2022 | 8 | IDOLLIVE SCHOOL 3 (Adola school) | Idol Plus | Cả nhóm | Khách mời | Phát sóng trục tiếp 18 giờ KST ngày 24 tháng 8. MC: Jun.K & Gikwang | |
9 | Crime Quiz Show (크라임 퀴즈쇼 풀어파일러) | Discovery Channel Korea | 10 | LEW | Lew xuất hiện với tư cách là “cựu thí sinh của Crime Quiz Show” cuối cùng và điều tra một cách kỹ lưỡng vụ án của Aileen Warnos, nữ sát nhân hàng loạt đầu tiên của Mỹ. | ||
Idol Ability Market | Seezn | Cả nhóm | |||||
HIT Village | M2 (Mnet) | ||||||
9–10 | Kpop Maker | Mnet Plus | Tempest | ||||
IDOL WORKSHOP | Idol Plus | Tempest edition tập 1-5 | Phát sóng vào 17 giờ (KST) thứ 3 và thứ 5 hằng tuần bắt đầu từ ngày 29/9 | ||||
12 | IDOL LEAGUE | STATV | Phát sóng 23 tháng 12 MC: Shindong (Super Junior), Dayoung (WJSN) | ||||
2023 | 4 | IDOL WORKSHOP | Idol Plus | TEMPEST High School Faculty Workshop Ep 1-5 | Cả nhóm | Tempest | Phát sóng vào 17 giờ (KST) thứ 3 và thứ 5 hàng tuần từ ngày 20/4 |
THE 윌벤쇼 | THE 윌벤쇼 THE WILLBEN SHOW | Tập 67 – Making New Concept Yakgwa with TEMPEST | Hanbin, LEW | Khách mời |

Phim truyền hình
- Tên phim: Devil Inspector
- Thời gian phát sóng phần 1: 2017
- Thời gian phát sóng phần 2: 2018
- Diễn viên: Kim Namjoo, Ahn Hyeongseop, Yoo Seonho và các diễn viên khác

Bộ webdrama trinh thám hài hước “Những thám tử tinh nghịch” (악동탐정스) còn được gọi là Mischievous Detectives hoặc Devil Inspector trong tiếng Anh. Phim gồm 2 phần và đã được phát sóng trên Naver TV, khởi chiếu từ ngày 12 tháng 9 năm 2017. Hyeongseop đảm nhận vai chính là thám tử học đường Seol Oseong trong cả hai phần của bộ phim.
Seol Oseong, một học sinh năm nhất tại trường cấp 3 Mirae, là một chuyên gia về tâm lý xã hội và luôn nổi tiếng bởi vẻ mặt nghiêm túc của mình. Mặc dù mới là học sinh cấp 3, Seol Oseong đã có kỷ lục giải quyết các vụ án phức tạp liên quan đến trộm cắp. Bên cạnh tính cách nghiêm túc, anh ta cũng mang trong mình sự tinh nghịch đáng yêu.

Quảng cáo (CF)
Trong năm 2019, Hyeongseop đã được mời tham gia quảng cáo cho bộ sưu tập Lookbooks mùa thu đông (FW) 2019 của Star Shoes.

Tạp chí
Năm | Tháng | Tên tạp chí | Quốc gia | Số phát hành | Thành viên | Trang bìa | Hình thức | Ghi chú |
2017 | Singles | Hàn Quốc | LEW, Hyeongseop | Bản giấy | ||||
GIOAMI | Bản giấy | |||||||
allure | Bản giấy | Cùng Kim Youngguk, Yoo Seonho, Takada Kenta (Produce 101 season 2) | ||||||
2018 | 5 | CéCi | Bản giấy | |||||
2022 | 4 | 1st LOOK | vol.236 | Cả nhóm | Bản giấy | Phỏng vấn, Phát hành ngày 8 tháng 4 | ||
5 | DELING | Trung Quốc | Vol 13 May Issue | Ep. 64 | ✔ | Bản giấy | 2 phiên bản | ||
7 | MAPS | Hàn Quốc | vol 170 | Bản giấy | 2 phiên bản | |||
8 | ARENA HOMME+ | August Issue | Hanbin, Hyeongseop, Hwarang | Bản giấy | Phỏng vấn, phát hành ngày 22 tháng 7 2 phiên bản | |||
Campusplus | Hyeongseop | ✔ | Bản giấy | |||||
9 | Singles | September Issue | Cả nhóm | Bản giấy | Phỏng vấn: INTO the LIGHT | |||
Vanityteen | Bản điện tử | Phỏng vấn | ||||||
10 | THE STAR | Hàn Quốc | October Issue | Bản giấy | Phỏng vấn: BOYS IN THE STORM | |||
2023 | 6 | FORBES | Hàn Quốc | June Issue | Hanbin | Bản giấy | ||
8 | BEAUTY+ | August Issue | Cả nhóm | Bản giấy | ||||
10 | JUNON | Nhật bản | October Issue | Cả nhóm | Bản giấy |

Giải thưởng và đề cử
Các giải thưởng và đề cử nổi bật
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Ghi chú |
2022 | Brand of the Year Awards | Male Rookie of the Year | TEMPEST | Đoạt giải | |
Top Ten Awards | Best Artist (United States of America) | Đoạt giải | |||
Best Artist (United Kingdom) | Đoạt giải | ||||
Genie Music Award (GMA) | Genie Popularity Award | Đề cử | |||
Genie Global Popularity Award | Đề cử | ||||
THE MALE NEW ARTIST (ROTY) | Đoạt giải | ||||
MAMA Award | Best New Male Artist | Đề cử | |||
Asia Artist Awards (AAA) | IDOLPLUS POPULARITY AWARD | Đề cử | |||
New Wave Award | Đoạt giải | ||||
Mnet Japan Fan’s Choice Awards (MJFCA) | Rookie of the Year | Đoạt giải | |||
Hanteo Music Award (HMA) | Global Rising Artist in China | Đoạt giải | |||
Global Rising Artist in Japan | Đoạt giải | ||||
Rookie Of The Year – Male | Đoạt giải | ||||
2022 Mubeat Awards | Best Rookie Artist | Đoạt giải | |||
2023 | 37th Golden Disc Award (GDA) | Rookie Award | TEMPEST | Đề cử | |
Korea First Brand Awards | Male Rookie of the year | Đoạt giải | |||
Seoul Music Award (SMA) | IDOLPLUS New Star Award | Đoạt giải | |||
IDOLPLUS Best Artist Award | Đề cử | ||||
New Artist Award | Đề cử | ||||
12th Circle Chart Music Awards (CCMA) | IDOLPLUS New Star Award | Đoạt giải | |||
Brand Customer Loyalty Awards 2023 | Best Male Idol – Rookie | Đoạt giải | |||
Brand of the Year Awards | Rising Star – Male Idol | Đoạt giải |

Giải thưởng trên các chương trình âm nhạc
Show Champion
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
2022 | 30 tháng 11 | “Dragon (飛上)” | 7549 |

Inkigayo Hot Stage
Năm | Tập | Bài hát | Tổng bình chọn |
2022 | 1153 | Can’t Stop Shining | 10213 |

Xem thêm:
- 7 thành viên của SuperM profile: Tiểu sử “con cưng” nhà SM
- 11 thành viên của INTO1 preofile: Thông tin, tiểu sử nhóm INTO1
- SF9 profile: Tiểu sử thành viên của SF9, 9 nam thần toàn năng
Trên đây là sơ lược về 7 thành viên của Tempest và danh sách các đĩa nhạc của nhóm. Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào, hãy chia sẻ trong phần bình luận để VANHOADOISONG có thể giải đáp giúp bạn ngay nhé!
I am very grateful to you. Many thanks.
Bravo, brilliant idea and is duly